Thứ bảy, 20/04/2024 - 09:02|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường THCS Xuân Hoà

Chuyên đề

CHỦ ĐỀ: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI (Thời lượng: 3 tiết)

Chuyên đề này gồm các bài trong chương V sinh học 9 trường THCS

  • Bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người.
  • Bài 29: Bệnh và tật di truyền người,
  • Bài 30: Di truyền học với con người.

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu và sử dụng phương pháp nghiên cứu phả hệ để hiểu và phân tích một vài tính trạng hay đột biến ở người.

- Phân biệt được 2 trường hợp sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.

- Hiểu được phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền, từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp.

- Học sinh biết được bệnh Đao và bệnh Tócnơ qua các đặc điểm hình thái.

- Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật nhiều ngón tay nhiều ngón chân.

- Trình bày được các nguyên nhân của bệnh tật di truyền và đề xuất một số biện pháp hạn chế phát sinh bệnh tật ở chúng.

- Học sinh hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.

- Giải thích được cơ sở di truyền học của nam cấm lấy nhiều vợ và nữ cấm lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau.

- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ở người.

- Nêu tác nhân làm tăng độ ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ mắc bệnh tật di truyền...

2. Kĩ năng:

- Quan sát, phân tích kênh hình.

- Ghi chép và trình bày đực điểm di truyền ở người.

- Thu thập tài liệu về luật hôn nhân gia đình.

3. Thái độ:

- Vận dụng kiến thức về chủ đề di truyền học giải thích một số bệnh tật thường gặp ở người như bệnh Đao, bệnh tócnơ, bạch tạng....

- Giáo dục học sinh cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.

- Có ý thức bảo vệ sức khóe và trồng cây bảo vệ môi trường.

4. Năng lực hướng tới (phát triển năng lực)

- Năng lực hợp tác: Hợp tác với các bạn cùng nhóm và với GV. Biết lắng nghe và biết chia sẻ cùng đi đến kết luận.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề: Thấy được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được một số trường hợp thường gặp. Giải thích được cơ sở di truyền học của nam cấm lấy nhiều vợ và nữ cấm lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau.

- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ở người.

- Năng lực tự học: Phân biệt được 2 trường hợp sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. Nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tócnơ qua các đực điểm hình thái. Trình bày được đặc điểm của bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh.. Giải thích được một số hiện tương thực tế.

Nhóm

STT

Người thực hiện

Nhiệm vụ

Thời gian hoàn thành

Kết quả

1

Cả nhóm

Chụp hình, sưu tầm các ảnh trẻ đồng sinh cùng trường và khác trứng.

3 ngày

 

2

4HS

Trình bày nguyên nhân và một số đặc điểm di truyền ở người.

4 ngày

 

3

2 HS

Tìm tài liệu viết báo cáo

2 ngày

 

4

Cả nhóm

Viết báo cáo

1 ngày

 

- Năng lực sáng tạo trong việc tìm kiếm thông tin qua internet, sách báo, sử dụng các phần mềm..

- Năng lực giao tiếp: sử dụng ngôn ngữ nói phù hợp trong cách giao tiếp giữa HS với HS và giữa HS với GV, HS với người dân và sử dụng ngôn ngữ nói trong báo cáo.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: trình bày nguyên nhân, đặc điểm đúng văn phong khoa học, rõ ràng, trình tự ...

- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống: Biết bảo vệ chăm sóc bản thân, có ý thức bảo vệ môi trường, trồng cây xanh...

- Năng lực quan sát: Biết quan sát biểu hiện, diễn biến của bệnh tật di truyền...

- Năng lực tự quản lí: quản lí bản thân về thời gian, quản lí nhóm,...

Bước 3: Xây dựng nội dung chủ đề.

- Nội dung 1:  BÀI 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI

 - Nội dung 2: BÀI 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

 - Nội dung 3: BÀI 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI

Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy

Loại câu hỏi/bài tập

Nhận biết (mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu (mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng thấp (mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng cao (mô tả yêu cầu cần đạt)

 Phương pháp nghiên cứu di truyền người

- Khái niệm phương pháp nghiên cứu phả hệ.

- Khái niệm về nghiên cứu trẻ đòng sinh.

- Hiểu được ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền.

- Phân biệt được 2 trường hợp sinh đôi cùng trứng và khác trứng.

- Giải thích được một số trường hợp về sinh đôi thường gặp.

Bệnh và tật di truyền ở người

 - Nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tóc nơ qua các đặc điểm hình thái.

- Trình bày được đặc điểm di truyền  của bệnh bạch tạng,bệnh câm điếc bẩm sinh, tật….

- Trình bày được các nguyên nhân của bênh tật di truyền và đề ra biện pháp hạn chế bệnh tật di truyền.

- Phân biệt được một số bệnh ở người.

- Giải thích được cơ sở hình thành bênh tật ở người.

Di tuyền học với con người

- Nêu được khái niệm của di truyền y học tư vấn

- Học sinh hiểu được di truyền y học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.

- Giải thích được cơ sở khoa học cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng.

- Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời.

- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35

- Giải thích được tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ở người.

Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập

Tiết 1:

I. Mức độ nhận biết:

Câu 1: Phả hệ là gì?

Câu 2:  Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?

Câu 3: Thế nào là trẻ đồng sinh.

II. Mức độ thông hiểu:

Câu 1: Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để biểu thị sự kết hôn giữa hai người khác nhau về một cặp tính trạng?

Câu 2:  Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội ?

Câu 3.  Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu di truyền 1 số tính trạng  ở người?

Câu 4: Bệnh máu khó đông do gen trội hay lặn quy định?

Câu 5:  Tại sao trẻ đồng sinh cùng trứng đều là nam hoặc nữ?

III. Mức độ vận dụng thấp:

Câu 1: Sự di truyền mầu mắt có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?

Câu 2:  Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không? Tại sao?

IV. Mức độ vận dụng cao.

Câu 1: - Tại sao bệnh này nam lại hay mắc bệnh hơn nữ?

Câu 2: Nếu là người thân của em  mà họ lấy nhau thì nguy cơ mắc bệnh rất cao. Vậy em phải làm sao?

Tiết 2:

I. Mức độ nhận biết:

Câu 1: Nguyên nhân nào gây nên những bệnh, tật di truyền?

Câu 2:  Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và người bình thường?

Câu 3:  Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và người bình thường?

Câu 4: cho biết một số tật thường gặp ở người?

II. Mức độ thông hiểu:

Câu 1: Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?

Câu 2:  Bề ngoài em có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ  qua những dấu hiệu nào?

Câu 3: Bệnh máu khó đông do gen trội hay lặn quy định?

III. Mức độ vận dụng thấp:

Câu 1: Nêu một số biện pháp hạn chế bệnh tật ở người?

Câu 2: Thái độ của em như thế nào khi nhìn thấy người bị bệnh tật?

Tiết 3:

I. Mức độ nhận biết:

Câu 1: Di truyền y học tư vấn là gì ?

Câu 2: Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết bệnh câm điếc là loại bệnh gì?

Câu 3: Tại sao kết hôn gần làm suy thoái giống nòi?

II. Mức độ thông hiểu:

Câu 1: Chức năng của ngành này là gì?

Câu 2:  Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định?

Câu 3.  Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ 3 đời trở đi thì lại được luật hôn nhân và gia đình cho phép kết hôn với nhau?

Câu 4: Phụ nữ nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác?

III. Mức độ vận dụng thấp:

Câu 1: Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có tiếp tục sinh con nữa không? Tại sao?

Câu 2:  Vì sao nên cấm chẩn đoán giới tính ở thai nhi?

IV. Mức độ vận dụng cao.

Câu 1: Giải thích quy định "Hôn nhân một vợ, một chồng" bằng cơ sở sinh học.

B. CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên:

  - Hình:  Bộ NST của giới nam bình thường và của người mắc bệnh Đao.

  - Hình:  Bộ NST của nữ giới bình thường và bị bệnh Tơcnơ.

  - Hình: 1 số dị tật bẩm sinh ở người.

            - Bảng phụ: Tìm hiểu bệnh di truyền.

Tên bệnh

Đặc điểm di truyền

Biểu hiện bên ngoài

1. Bệnh Đao

 

 

2. Bệnh Tớcnơ

 

 

3. Bệnh Bạch tạng

 

 

4. Bệnh câm điếc bẩm sinh

 

 

           - Tìm hiểu về các bệnh ở xung quanh em gặp.

 - Soạn bài trước ở nhà.

  - Máy chiếu, máy tính, giáo án.

2. Học sinh:

          - Soạn bài trước.

           - Tìm hiểu những bệnh có ở địa phương.

-  SGK, vở ghi.

- Đọc trước nội dung các bài 15 đến 17 SGK.

C. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC

- Hình thức: Tổ chức dạy học trên lớp

- Phương pháp: đàm thoại, tìm tòi gợi mở, đặt vấn đề, nghiên cứu, sử dụng các phương tiện trực quan, dạy học hợp tác.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

Ngày soạn:      

Ngày dạy:                                                                                

Tuần: 15

Tiết:  29

Chương V:    DI TRUYỀN HỌC Ở NGƯỜI

BÀI 28:    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI

 

  1. Hoạt động khởi động: (2 phút)

Cho cả lớp hát cả nhà thương nhau.

2. Hoạt động hình thành kiến thức: (35 phút)

      Tại sao trong nghiên cứu di truyền học, người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng?   ở người cũng có hiện tượng di truyền và biến dị. Việc nghiên cứu di truyền người gặp nhiều khó khăn nào?

     - Người sinh sản muộn, đẻ ít con.

     - Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.

Hoạt động 1 (15 phút)

Nghiên cứu phả hệ

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV: Phả hệ là gì?

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin giải thích các kí hiệu

             

-       ;      ;      ;

- Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để biểu thị sự kết hôn giữa hai người khác nhau về một cặp tính trạng?

 

 

 

 

 

GV yêu cầu   HS  nghiên cứu     kĩ  H 28.1 thảo luận trang 79.

+ Mắt nâu và mắt đen tính trạng nào là trội

+ Sự di truyền mầu mắt có liên quan đến giới tính hay không? Tại sao?

- GV chốt kiến thức. Vì: Tính trạng mắt nâu và mắt đen ở F­­2  biểu hiện cả ở nam và ở nữ, điều đó cho thấy gen quy định  tính trạng này không nằm trên NST giới tính mà nằm trên NST thường.

+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì?

 

- GV chốt kiến thức.

 

 

+ Tại sao người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu di truyền 1 số tính trạng  ở người?

 

GV yêu cầu HS nghiên cứu VD 2 hoàn thành  ▼ trang 79

 

 

 

+ 1 HS lên vẽ sơ  đồ phả hệ sự di truyền bệnh máu khó đông.

 

+ Bệnh máu khó đông do gen trội hay lặn quy định?

+ Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan đến giới tính không? Vì sao?

GV thông báo đáp án đúng.

 

GV nhấn mạnh con gái của cặp vợ chồng này không biểu hiện bệnh nhưng có thể có gen gây bệnh.

- Tại sao bệnh này nam lại hay mắc bệnh hơn nữ?

- Nếu là người thân của em  mà họ lấy nhau thì nguy cơ mắc bệnh rất cao. Vậy em phải làm sao?

- HS: Phả hệ bản ghi chép các thế hệ

- HS thu nhận thông tin sgk ghi nhớ kiến thức

+  Kí hiệu nam, nữ.

+ 1 tính trạng có hai trạng thái đối lập.

- 4 kiểu kết hợp:

+ Cùng trạng thái

                                          

 

                                   

+ 2 trạng thái đối lập

                                          

 

                            

       - HS thảo luận nhóm 3 phút  thống nhất ý kiến

 

+ Tính trạng mắt nâu.

 

+  Không.

 

 

+ 1 vài HS trả lời vì sao.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.

- HS ghi nhớ nội dung phương pháp.

+ Vì:

- Người sinh sản muộn , đẻ ít con.

- Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.

- Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, cho hiệu quả cao.

- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập.

- 1 HS lên vẽ sơ đồ .

- 1 vài HS khác trả lời câu hỏi.

- Nhóm nhận xét nêu được

+ Do gen lặn quy định

 

+ Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính.

vì: Sinh ra con mắc bệnh chỉ là con trai.

- Gen gây bệnh nằm trên NST X (Xa) nam chỉ cần một gen mang bệnh có thể mang bệnh (XaY). Nữ phải mang 2 gen (XaXa) mới biểu hiện bệnh.

- Khuyên bảo và an ủi.

I. Nghiên cứu phả hệ

 

    - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là Phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó (trội, lặn, do một hay nhiều gen quy định)

                                                 

Hoạt động 2 (20 phút)

Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- Thế nào là trẻ đồng sinh.

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 28.2 thảo luận

+ Sơ đồ H 28.2a giống và khác sơ đồ H 28.2b ở điểm nào?

 

 

+ Tại sao trẻ đồng sinh cùng trứng đều là nam hoặc nữ?

+ Đồng sinh khác trứng là gì? Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng có thể khác nhau về giới tính hay không? Tại sao?

+ Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào?

GV: Đồng sinh cùng trứng có cùng KG => đồng giới, giống nhau ở nhiều đặc điểm màu mắt, màu tóc, nhóm máu..

(Tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường)

+ Đồng sinh khác trứng khác KG => cùng giới hay khác giới, giống nhau như anh chị em ruột.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin nêu ý nghĩa của Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.

- Qua quan sát một cặp sinh đôi em hãy cho mọi người biết, đây là trường hợp sinh đôi gì?

- GV yêu cầu HS đọc mục em có biết để minh hoạ

HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm 5 phút thống nhất ý kiến

 

- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung nêu đươc:

+ Giống: 1 tinh trùng kết hợp 1 trứng → hợp tử → phân bào.

+ Khác: H 28.2 a Phôi bào tách nhau → 2 phôi bào →  2 cơ thể

     H 28.2 b 2 trứng kết hợp 2 tinh trùng →  2 hợp tử → 2 phôi →   2 cơ thể

+ Có cùng kiểu gen.

+ Những đữa trẻ sinh ra trong cùng một lần sinh do sự kết hợp của các trứng và các tinh trùng  khác nhau.

  + Trẻ đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hay khác giới.

+ HS => kết luận

 

- HS dựa vào thông tin trả lời.

 

 

 

 

- Dựa vào kiến thức đã học, ta sẽ giải thích đây là trường hợp sinh đôi cùng trúng hay khác trứng.

II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

         Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ được sinh ra cùng một lần sinh.

1. Đồng sinh cùng trứng và đồng sinh khác trứng.

Sự khác nhau:

   + Đồng sinh cùng trứng có cùng KG => đồng giới.

   +  Đồng sinh khác trứng khác KG => cùng giới hay khác giới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh.

    - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp ta hiểu rõ tính trạng nào do gen quyết định là chủ yếu, tính trạng nào chịu ảnh hưởng nhiều của tự nhiên và xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 3. Hoạt động luyện tập (5 phút)

       Kết luận chung: HS đọc kết luận sgk

Hoàn thành bảng sau.

Đặc điểm

Trẻ đồng sinh cùng trứng

Trẻ đồng sinh khác trứng

- Số trứng tham gia thụ tinh

 

 

- Kiểu gen

 

 

- Kiểu hình

 

 

- Giới tính

 

 

4. Hoạt động vận dụng - Tìm tòi mở rộng (3 phút)

 - Học bài làm bài tập.

 - Tìm hiểu một số bệnh tật di truyền ở người.

 - Nhận xét đánh giá tiết học

 *Rút kinh nghiệm giờ dạy.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Ngày soạn:                                                                         

Tuần: 15

Ngày dạy:                                                                                   

Tiết:  30

 

BÀI 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI

                                              

     1.  Hoạt động khởi động: (2 phút)

Cho cả lớp hát bài Cho con

  1. Hoạt động hình thành kiến thức: (34 phút)

Bệnh tật trong chúng ta không ai muốn nhưng chúng ta biết cách phòng tránh thì cũng hạn chế bệnh tật cho bản thân và những người xung quanh.

Hoạt động 1 (17 phút)

                                         Một vài bệnh di truyền ở người

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV thông báo tật di truyền là các khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh, bệnh di truyền là các rối loạn sinh lí bẩm sinh.

- Nguyên nhân nào gây nên những bệnh, tật di truyền?

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk hoàn thành phiếu học tập.

GV yêu cầu HS  lên bảng  hoàn thành nội dung từng bệnh di truyền.

Hình: Bệnh nhân Đao

- GV yêu cầu HS trả lời  ▼ sgk

+ Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và người bình thường?

+ Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?

+  Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và người bình thường?

+ Bề ngoài em có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ  qua những dấu hiệu nào?

- GV chốt kiến thức

HS dựa vào thông tin sgk trả lời .Nêu được:

+ Bên ngoài:

+ Bên trong:

- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng.

- Nhóm khác theo dõi sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS dựa vào nội dung bảng trả lời.

 

+ Bệnh nhân Đao cặp NST 21 có 3 NST.

+ HS chỉ tranh nêu đặc điểm của bệnh nhân Đao

+ Bệnh nhân Tớcnơ  cặp NST 23 có 1 NST(X).

+ HS chỉ tranh nêu những đặc điểm.

- HS ghi nhớ kiến thức

* Nguyên nhân gây nên những bệnh, tật di truyền.

- Bên ngoài:

  + Do các tác nhân vật lí và hoá học trong tự nhiên

  + Do ô nhiễm môi trường. 

- Bên trong: Do rối loạn trong trao đổi chất nội bào.

I. Một vài bệnh di truyền ở người

 

 

                            Bảng so sánh một số bệnh tật di truyền ở người

Tên bệnh

Đặc điểm di truyền

Biểu hiện bên ngoài

1 . Bệnh Đao

-  Cặp NST 21 có 3 NST

- Bé, lùn, cổ rụt, miệng hơi há, lưỡi thè ra mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.

2 . Bệnh Tớc nơ

- Cặp NST 23 có 1 NST(0X)

- Nữ lùn cổ ngắn, tuyến vú không phát triển mất trí và không có con.

3 . Bệnh Bạch tạng

- Đột biến gen  lặn

- Da và tóc mầu trắng, mắt hồng.

4 . Bệnh câm điếc bẩm sinh

- Đột biến gen lặn

- Câm điếc bẩm sinh.

                                                 

Hoạt động 2 (7 phút)

Một số tật di truyền ở người

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV yêu cầu HS quan sát H 29.3 Trình bày các đặc điểm của một số dị tật ở người.

Hình: một sô di tật ở người.

Nguyên nhân gây nên những tật di truyền ở người

GV chốt kiến thức.

- HS thảo luận nhóm nêu được các đặc điểm của một số dị tật ở người.

- 1 vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Là do đột biến gây ra. - 1 vài HS trình bày lớp nhận xét bổ sung

II. Một số tật di truyền ở người

+ Tật khe hở môi - hàm.

+ Tật bàn tay bàn chân mất một số ngón.

+ Tật bàn tay nhiều ngón.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật  bẩm sinh ở người

                                            Hoạt động 3 (10 phút)

                        Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

 GV yêu cầu HS thảo luận nêu các biện pháp hạn chế sự  phát sinh các tật bệnh di truyền.

HS nêu được các biện pháp cụ thể. Đại diện các nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung.

III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền

 

 

Nêu được 3 biện pháp chủ yếu.

 

 

+ Đấu tranh chống sản xuất,sử dụng vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.

 

    + Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.

 

+ Sử dụng hợp lí các thuốc trừ sâu, dệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.

+ Hạn chế kết hôn giữa những người có gen gây bệnh .

     + Sử dụng hợp lí các thuốc trừ sâu, dệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.

   + Hạn chế kết hôn giữa những người có gen gây bệnh.

-Thái độ của em như thế nào khi nhìn thấy người bị bệnh tật?

- GV chốt kiến thức.

+ Nếu kết hôn thì không sinh con.

- Không phân biệt đối xử, xa lánh. Sẵn sàng giúp đỡ nếu có thể.

   + Nếu kết hôn thì không sinh con.

3. Hoạt động luyện tập (5 phút)

     Kết luận chung: HS đọc kết luận sgk.

         1. Trong bộ NST của bệnh nhân mắc bệnh đao, số lượng NST ở cặp NST 21 là bao nhiêu:

a)  1 NST                      b)  2 NST              c)  3 NST                 d)  4 NST

2.  Trong bộ NST của bệnh nhân Tớc nơ có  bao nhiêu NST X.

a)  1 NST                           b)  2 NST         c)  3 NST                 d)  4 NST

3. Nêu nguyên nhân phát sinh tật bệnh di truyền và các biện pháp hạn chế phát sinh tật bệnh đó.

Đáp án: 1. c   2. a

4. Hoạt động vận dụng- Tìm tòi mở rộng (4 phút)

- Học bài trả lời câu hỏi 1.2.3 trang 85 sgk.

- Đọc mục em có biết. Để biết được tiến bộ của y học trong việc hạn chế bênh tật di truyền trên người.

- Đọc trước bài 30. Và tìm hiểu những biện pháp hạn chế bênh tật.

          - Nhận xét đánh giá tiết học

 * Rút kinh nghiệm giờ dạy.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Ngày soạn:                                                                                   

Tuần: 16

Ngày dạy:                                                                                    

Tiết: 31

 

              BÀI 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI

 

  1. Hoạt động khởi động: (2 phút)

Cho cả lớp hát bài cả nhà thương nhau.

 2.  Hoạt động hình thành kiến thức: (35 phút)

       Xã hội ngày 1 phát triển vì vậy con người đã tìm ra được các nguyên nhân của bệnh tật vì vậy chúng ta phải biết cách phòng tránh, hạn chế bệnh tật.

 

Hoạt động 1 (10 phút)

Di truyền y học tư vấn

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- Di truyền y học tư vấn là gì?

 - GV chốt kiến thức: Di  truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền

- Chức năng của ngành này là gì?

- GV chốt kiến thức.

GV yêu cầu HS làm bài tập ▼ I trang 86

 

 

+ Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh gì?

+ Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Tại sao?

+ Nếu họ lấy nhau sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ có tiếp tục sinh con nữa không? Tại sao?

- GV di truyền y học tư vấn giúp1 phần hạn chế bệnh, tật di truyền.

- HS nghiên cứu thông tin sgk trả lời .

- 1, 2 HS trả lời.

- HS ghi nhớ.

- HS thảo luận nhóm 3 phút

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Nêu được:

+ Đây là bệnh di truyền.

+ Bệnh do gen lặn quy định. Vì đã có người trong gia đình mắc bệnh.

+ Không nên sinh con vì họ có gen gây bệnh.

I. Di truyền y học tư vấn

        Chức năng di truyền y học tư vấn giúp:

    - Chẩn đoán.

    - Cung cấp thông tin.

    - Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền.

 

       Di truyền y học tư vấn giúp một phần hạn chế bệnh, tật di truyền.

 

Hoạt động 2 (15 phút)

Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

 GV yêu cầu  HS nghiên cứu  thông tin SGK và trả lời câu hỏi ▼ II trang 86.

HS thảo luận nhóm 3 phút thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm trình bày yêu cầu nêu được:

II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình.

   1. Di truyền học với hôn

+ Tại sao kết hôn gần làm suy thoái giống nòi?

 

+ Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ 3 đời trở đi thì lại được luật hôn nhân và gia đình cho phép kết hôn với nhau.

+ Tạo cơ hội cho những gen lặn gây bệnh dễ gặp nhau.

+ Sự sai khác về mặt di truyền nhiều hơn, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.

 

GV chốt kiến thức. GV qua nghiên cứu những người có vốn gen càng xa nhau thì con sinh ra càng có nhiều ưu điểm so với bố mẹ (có nhiều cặp gen dị hợp)

 

           Di truyền học đã giải thích  được cơ sở khoa học của các quy định:

+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được láy nhau.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 30.1 hoàn thành ▼ 2 II trang 87

- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập nêu được.

 

+ Giải thích quy định "Hôn nhân một vợ, một chồng" bằng cơ sở sinh học.

+ Tỉ lệ nam / nữ ở độ tuổi 18 - 35 là 1 : 1

 

GV chốt kiến thức.

 

+ Hôn nhân một vợ một chồng.

+ Vì sao nên cấm chẩn đoán giới tính ở thai nhi? "Tư tưởng trọng nam khinh nữ" “Nhất nam viết hửu thập nữ viết vô”

+ Hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam/ nữ ở tuổi trưởng thành.

 

 

 

2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình.

GV yêu cầu HS quan sát bảng 30.2 trả lời câu hỏi:

+ Phụ nữ nên sinh con ở độ tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác?

- HS thảo luận nêu được:

 + Độ tuổi 25 -  34

    - Phụ nữ nên sinh con ở độ tuổi 25 - 34 là hợp lí.

+  Phụ nữ không nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?

GV một nghiên cứu cho thấy tuổi 35 - 40 các tế bào sinh giao tử bị lão hoá, sự phân li NST dễ bị rối loạn → đột biến số lượng NST

GV: Cho biết một trong những nước có tư tưởng trọng nam khinh nữ nhất là Trung Quốc và Việt Nam, dự đoán đến năm 2020 số người nam Trung Quốc không có vợ trên 10.000 người lí do không có nữ để lấy.

 +  Không nên sinh con khi đã trên  35.

 

 

 

 

 

 

 

HS: Lắng nghe và nghi nhớ thông tin từ giáo viên

    - Phụ nữ ngoài 35 tuổi không nên sinh con.

                                           

Hoạt động  3 (10 phút)

Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk  kết hợp mục "Em có biết" sgk trang  85:

+ Nêu những chất gây ô nhiễm môi trường.

- HS thu nhận xử lí thông tin nêu được:

 

+ Chất phóng xạ

+ Chất độc màu da cam, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu

+ Các chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ mắc bệnh, tật di truyền

III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường

         Các chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ mắc bệnh, tật di truyền

 + Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với di truyền?

 

 

+ Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường.

+ Hạn chế tật bệnh di truyền, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ giống nòi.

 

GV chốt kiến thức

- HS ghi nhớ kiến thhức.

        

  3. Hoạt động luyện tập (5 phút)

Kết luận chung:  HS đọc kết luận  (sgk)

3.1. Di truyền y học tư vấn có chức năng gì?

3.2. Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường?

3.3. Tại sao  pháp luật nước ta cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời?

     a) Do giao phối gần làm suy thoái giống nòi  

     b) Vì gen lặn gây bệnh tạo thể đồng hợp

     c) Vì có biểu hiện ra bệnh tật di truyền.

     d) Câu a, b, c đúng.

Đáp án:

   3.1. Giúp chẩn đoán, trả lời những thắc mắc và cho lời khuyên vể bệnh tật của mình.    

   3.2. Vì nguy cơ mắc bệnh đao tăng. Để bào vệ bản thân và các thế hệ tương lai.

   3.3. d

4. Hoạt động vận dụng- Tìm tòi mở rộng (3 phút)

- Học bài trả lời các câu hỏi sgk .

- Tìm hiểu các thông tin về công nghệ tế bào.

          - Nhận xét đánh giá tiết học

 * Rút kinh nghiệm giờ dạy.

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Lượt xem: 73
Tác giả: Trường THCS Xuân Hoà
Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 8
Hôm qua : 3
Tháng 04 : 43
Năm 2024 : 845